Quan trắc môi trường lao động hay đo kiểm môi trường lao động là thực hiện đánh giá, đo đạc các yếu tố môi trường lao động và các yếu tố liên quan tới môi trường lao động nhằm so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định của nhà nước.
Công ty EUC được Bộ Y tế, Sở y tế cấp phép đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động theo Nghị định 144/2016/NĐ-CP. EUC có 3 văn phòng ở 3 miền nên có thể thực hiện quan trắc trên toàn quốc. EUC Có đội ngũ cán bộ giàu kinh nghiệm và thiết bị hiện đại nên kết quả quan trắc có độ chính xác cao. Khách hàng của chúng là những doanh nghiệp nổi tiếng như: Samsung, BLD, Wonderful Sài Gòn, Media, Tân Hiệp Phát, Nissan, cà phê Trung Nguyên, GC food, VNPT, bệnh viện Hạnh Phúc, bệnh viện Vạn Phúc (tập đoàn Toàn Mỹ), CP Việt Nam, thép Vina Kyoei, ....
Công ty TNHH EUC xin giới thiệu các dịch vụ của Công ty như sau:
1. Yếu tố vi khí hậu:
- Nhiệt độ;
- Độ ẩm;
- Tốc độ gió;
- Bức xạ nhiệt.
2. Yếu tố vật lý:
- Ánh sáng:;
- Tiếng ồn, Tiếng ồn theo dải tần;
- Vận tốc/gia tốc rung đứng hoặc ngang;
- Phóng xạ;
- Điện từ trường tần số công nghiệp;
- Điện từ trường tần số cao;
- Bức xạ tử ngoại.
3. Yếu tố bụi các loại:
- Bụi toàn phần;
- Bụi hô hấp;
- Bụi PM10
- Bụi PM7
- Bụi PM 4
- Bụi PM 2.5
- Bụi thông thường;
- Bụi silic: phân tích hàm lượng silic tự do;
- Bụi amiăng;
- Bụi kim loại: (chì, mangan, cadimi, đồng).
- Bụi than;
- Bụi talc;
- Bụi bông.
4. Yếu tố hơi khí:
- Hơi kim loại và ion kim loại (Hg, As, Pb, Cr, Cd, Ni…);
- CO2
- CO;
- NO2
- SO2
- H2S
- NH3
- Các axit vô cơ (H2SO4, HNO3, HCl, HF)
- Formandehyde
- Phenol
- Acetone
- Gasoline (xăng)
- Ethyl Acetate
- Methyl Ethyl Ketone
- n-Hexan
- Methyl Alcohol
- Ethyl Alcohol
- Benzen và các hợp chất( Toluen, Xylen).
- Cyclohexanone
- Các axit hữu cơ
- Dimethyl Sulphide
- Butanol
- Isopropyl Alcohol
- Asine
- Mercury
- Naphtalane
- Cyclohexane
- Hidro Carbon (CxHy)
- Ethyl benzene
- Ethanol
- Acetonitrile
- Hydrazine
- Dimetyl amin
- Trimetyl amin
- Styrene
- Acetylene
- Metan
- NaOH
- Total Volatile organic compounds (TVOCs)
- Acetaldehyde
- Carbon disulfide
- Carbon tetrachloride
- Chlorobenzene
- Chloroform
- Dichlorobenzene (1,4-)
- Dichloroethylene (1,1)
- Dimethylformamide (N,N-)
- Dioxane (1,4-)
- Epichlorohydrin
- Ethylbenzene
- Ethylene glycol
- Ethylene glycol monoethyl ether
- Ethylene glycol monoethyl ether acetate
- Ethylene glycol monomethyl ether
- Ethylene glycol monomethyl ether acetate
- Hexane (n-)
- Isophorone
- Isopropanol
- Methyl chloroform
- Methyl t-butyl ether
- Methylene chloride
- Naphthalene
- Phenol
- Styrene
- Propylene Glycol monomethyl ether
- Tetrachloroethylene
- Trichloroethylene
- Vinyl acetate
5. Yếu tố tâm sinh lý và Ergonomi
- Đánh giá gánh nặng lao động thể lực;
- Đánh giá gánh nặng lao động trí óc;
- Đánh giá Ecgonomi điều kiện lao động;
- Đánh giá tư thế lao động.
6. Đánh giá yếu tố tiếp xúc nghề nghiệp
- Yếu tố vi sinh vật;
- Yếu tố gây dị ứng, mẫn cảm;
- Dung môi;
- Yếu tố gây ung thư.